Chào mừng đến với 4rum Clover, nơi bạn sẽ biết thêm nhiều điều tuyệt vời về môn Hoá học. |
| | Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: | |
|
+4tranan biggest_fan pe_nam_dang_iu Ben_hoang95 8 posters | Tác giả | Thông điệp |
---|
Ben_hoang95 Học sinh Hóa
Tổng số bài gửi : 84 Points : 27727 Danh vọng : 11 Join date : 13/04/2009 Age : 28 Đến từ : HCM city
| Tiêu đề: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Mon Apr 13, 2009 9:29 pm | |
| 1/ Cho dd HCl tác dụng với 6,4g hỗn hợp bột sắt và bột oxit sắt (FexOy) thấy có 2,24 l Hidro thoát ra ở đktc. Nếu đem 3,2 g hỗn hợp khử bằng Hidro thì có 0,1g nước tạo thành a) Viết PTHH phản ứng trên. b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
2/ Có 2 cốc A và B đặt trên hai đĩa cân. Cân thăng bằng. Thêm vào cả hai cốc 200(g) dd HCL có chứa 21.9(g) HCL. Lần lượt thêm vào 2 cốc: a) 5,4((g) Mg vào cốc A; 5,4(g) Al vào cốc B. b) 4,05(g) Mg vào cốc A; 4,05(g) Mg vào cốc B Hỏi cân ở vị trí nào trong 2 trường hợp trên?
3/ Hòa thêm 1g vào 100g dung dịch bão hòa ở 20’C thì làm tách ra 1,58g ở dạng muối kết tinh. Tìm CTHH của muối đó? Biết S ở 20’C=35,1g
4/ Cho 18.8g oxit of 1 kim loại hoa' trị 1 tác dụng với nước tạo ra được 22.4g, một chất base tan : a)Xác định công thức hoá học của oxit. b)Chứng tỏ rằng trong dung dịch có chất base tan.
5/ Dùng 0,3 mol H2 khử vừa đủ 16g oxit kim loại có công thức M2On, lượng khối lượng tạo thành cho tác dụng hết dd HCl dư tạo ra muối MClm và 0,2 mol H2. Xác định CTHH của oxit và muối?
6/ Có 30g 1 hỗn hợp gồm 2 kim loại A (hóa trị III) và B ( hóa trị II) chia hỗn hợp thành 2 phần = nhau. Phần 1 cho tác dụng với oxi sau phản ứng thu được 26.2g hỗn hợp 2 oxit phần 2 cho tác dụng với H2SO4 a) thể tích oxi đã dùng là bao nhiêu? b) thể tích = bao nhiêu? (?) c) xác định tên kloai A,B biết tỗng hỗn hợp 2 oxit trên (?), nB=4nA. trong oxit của B, B chiếm 60% mấy chỗ (?)
Đề thi HSG môn Hóa: Đề 1: Câu 1(4 điểm):hãy chỉ rõ câu đúng, câu sai trong những câu sau: A- Số nguyên tử Fe trong 2,8 gam Fe nhiều hơn số nguyên tử Mg có trong 1,4 gam Mg. B- Dung dịch muối ăn là một hỗn hợp. C- 0,5 mol O có khối lượng 8 gam D- 1 nguyên tử Ca có khối lượng 40 gam
Câu 2 (6 điểm): cho các kim loại Al, Fe, Cu và các gốc : OH, NO3, HCO3, SO4, PO4. Hãy viết các công thức base và muối tương ứng rồi gọi tên
Câu 3 (5 điểm): Để khử m(g) Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 a- Viết các PTHH b- Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6 bằng 0,5 Fe:56 ; C:12 ; O:16 ; H:1.
Câu 4(5 điểm): Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 cân ở vị trí thăng bằng. - Cho vào cốc dựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a(g) Sau một thời gian cân vẫn ở vị trí thăng bằng Tính a, biết có các phản ứng sau xảy ra: - CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 +CO2 + H2O - 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 Biết Al:27 ; C:12 ; O:16 ; Ca:40 ; H:1
Đề 2: Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ; b) 2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2HCl CuCl2 + H2 ; d) CH2 + 2O2 SO2 + 2H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 ( CO2 ( + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 ( + H2O c) KMnO4 + ? ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Đề 3: Bài 1: a) Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào? b) Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng hoá học gì ? Giải thích ?
Bài 2: Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được: a) 5,6 lít SO2 b) 11,2 lít SO2 c) 22,4 lít SO2 d) 33,6 lít SO2 Các khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng
Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài 4: a) Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó b) Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. hãy xác định kim loại đó
Bài 5: Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M
Bài 6: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này.
Đề 4: I- phần trắc nghiệm: (3 điểm) A- Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào ô trống: 1) Những nguyên tử có cùng số ___________ trong hạt nhân đều là _________ cùng loại, thuộc cùng một ___________ hoá học. 2) Các ________ có phân tử là hạt hợp thành, còn ________ là hạt hợp thành của _________ kim loại.
B- Lựa chọn đáp án đúng. 1) Số nguyên tử H có trong 0,5 mol H2O là: A. 3 . 1023 nguyên tử B. 6. 1023 nguyên tử C. 9 . 1023 nguyên tử D. 12 . 1023 nguyên tử
2) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 11+. Hỏi nguyên tử A có bao nhiêu lớp electron ? A. 1 B. 2 C. 3 D.4
3) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tố là X và O, nguyên tố X có hoá trị VI. Tỷ khối của hợp chất với oxi là 2,5. Nguyên tố X là: A. Nitơ B. Phốt pho C. Lưu huỳnh D. Cacbon
4) Trong các công thức hoá học sau, công thức nào sai ? A. Fe3(HPO4)2 B. Fe (H2PO4)2 C. Fe (H2PO4)3 D. Fe2(HPO4)3
5) Đốt cháy 9 (g) sắt trong 22,4 lít khí oxi (đktc) khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng oxit sắt từ sinh ra là: A. 12,2 (g) B. 11,6 (g) C. 10,6 (g) D. 10,2 (g)
6) Oxit axit tương ứng của axit HNO3 là: A. NO2 B. N2O3 C. N2O5 D. NO
II- phần tự luận (17 điểm) 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ? a) KMnO4 __________+__________+_________ b) Fe + H3PO4 _________+__________ c) S + O2 ________ d) Fe2O3 + CO Fe3O4 +__________
2) Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại có hoá trị III ?
3) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
4) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtphopentaoxit. Tính. a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng) ? b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
5) ở nhiệt độ 1000C độ tan của NaNO3 là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi làm nguội 560g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 1000C xuống 200C ?
6) Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỷ lệ khối lượng m1/ m2 ? b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Ben ui,post bài ngắn thui nhá,nhìu wá làm mem ko có hứng thú đọc Thanks vì có đóng góp,nhưng Ben nên chú ý tránh làm người khác chóang nhá! Thân, Ad Cheese. | |
| | | Ben_hoang95 Học sinh Hóa
Tổng số bài gửi : 84 Points : 27727 Danh vọng : 11 Join date : 13/04/2009 Age : 28 Đến từ : HCM city
| Tiêu đề: Re: Bài ôn thi lớp chuyên Hoá Mon Apr 13, 2009 9:31 pm | |
| Đề 5: I)Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu đúng nhất
Câu1: Nếu 2 chất khí có thể tích bằng nhau đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì: A) Chúng khác nhau về số mol B)Chúng khác nhau về số phân tử C) Chúng có cùng số phân tử D)Chúng có cùng khối lượng
Câu2: Chất nào sau đây là đơn chất ? A) H2 B) H2O C) H2SO4 D) Ca(OH)2
Câu3:Cho phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to 2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 bằng: A) 3:4:2 B) 4:3:2 C) 2:3:4 D) 2:4:3
Câu4: Cho (OH) có hóa trị (I).Hóa trị của nguyên tố Cu trong hợp chất có công thức hóa học Cu(OH)2 là: A) I B) II C) III D) IV
Câu5:Hợp chất A có công thức hóa học X2O3.Biết rằng 0,5mol hợp chất A có khối lượng là 80g.A có công thức hóa học là: A) Al2O3 B) N2O3 C) Fe2O3 D) Cr2O3
Câu6:Phân tử khối của hợp chất có công thức Al2(SO4)3 là: A) 342 B) 432 C) 324 D) 423
Câu7:Thể tích ở ĐKTC của 0,75mol O2 là: A) 18,6l B) 16,8l C) 24l D) 42l
Câu8:Công thức hóa học của hợp chất được tạo nên từ nguyên tố Kali K(I) và nhóm nguyên tử (CO3) có hóa trị (II) là: A)K2CO3 B)KCO3 C)K(CO3)2 D)K2(CO3)2
Câu9:Khối lượng của 5,6 lit khí SO2 (đktc) là: A)32g B)64g C)16g D)1,6g
Câu10:Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng bằng phân tử khối của SO3.Nguyên tố X là: A)S B)N C)P D)Cu
Câu11:Ở đktc,một mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm thể tích bằng nhau là: A)2,24lit B)24lit C)4,24lit D)22,4lit
Câu12:Nguyên tử là: A)Phân tử cơ bản cấu tạo nên chất B)Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân C)Những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện D)Hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau II)Phần tự luận: (4đ) Câu13:Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau: a) P + O2 P2O5 b) K + H2O KOH + H2 c) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2 d)KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu14:Cho kim loại kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 12,6g axit nitric HNO3 tạo ra 18,9g muối kẽm nitrat Zn(NO3)2 và 0,2g khí hiđro H2. a)Lập phương trình hóa học của phản ứng? b)Viết công thức về khối lượng của phản ứng ? c)Tính khối lượng của kẽm đã tham gia phản ứng ?
BT nâng cao: 1/ Phân huỷ hoàn toàn m1 gam KClO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào bình kín đựng m2 kim loại Mg nung nóng.Sau phản ứng trong bình có 15,6 gam hỗn hợp chất rắn A.Chất rắn A được hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 3,36l H2 (đktc).Tính m1,m2 2/ Hoà tan hoàn toàn 5,4 g kim loại M vào dd H2SO4 dư,thấy có khí H2 thoát ra.Phản ứng kết thúc khối lượng dd sau phản ứng nặng hơn khói lượng dd ban đầu là 4,8 g.Xác định kim loại M?
3/ Đốt cháy 10gC thu đươc hỗn hợp gồm CO và CO2 theo tỉ lệ về thể tích:VCO:VCO2=4:1.Tính thể tích O2 đã phản ứng
4/ Một bình kín chứa 3 mol SO2 và 3 mol O2 có 1 ít bột xúc tác là V2O5.Nung nóng bình 1 thời gian thu được hỗn hợp khí A a,Nếu hiệu suất đạt 75%thì số mol SO3 được tạo thành là bao nhiêu? b,Nếu hốn hợp A là 4,25 mol thì thành phần %SO2 bị Oxi hoá thành SO3 là bao nhiêu?
5/ Cho m g Fe vao dung dich AgNO3 duoc hỗn hợp X gồm 2 kim loại . Chia X làm 2 phần . Phần ít m1 gam cho tác dụng với HCl dc 0.1 mol khí H2. Phần nhiều m2 gam , cho tác dụng hết với dung dịch HNo3 loãng dư, được 0.4 mol khí NO. Biết m2-m1=32.8. m bằng A, 33.6g và 47.1 g B. 3.36 và 4.71 g C. 17.4 g và 63.3 gam D. 1.74 g và 6.33 gam
Đề 6 Câu 1 (1,5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O 4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?
Câu 2(1,5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Câu3(1,0 điểm):Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2. 1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao? 2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị m? 2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. 1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X? 2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Câu 6(1,5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200,00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) 1/ Chọn câu trả lời đúng nhất. A/ Hiện tượng hoá học là: a/ Sự hoà tan muối ăn vào nước. b/ Nước đá chảy lỏng. c/ Chế biến gỗ thành giấy và bàn d/ Lưỡi cuốc bị gỉ. B/ Phương trình hoá học nào sau đây đúng: a/ Mg + 2HCl----> 2MgCl2 + H2 b/ Mg + HCl----> MgCl + H2. c/ Mg + 2HCl --->MgCl2 + H. d/ Mg + 2HCl---> MgCl2 + H2. 2/ Hãy điền các chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) trong các câu sau: a. Điều kiện cần thiết nhất để phản ứng hoá học xảy ra là: các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau. b. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng c. Trong phản ứng, số phân tử chất phản ứng không đổi. d. Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác 3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a/Trong một phản ứng hoá học, ......................................... của ................................... bằng ........................................... của các chất phản ứng. b/ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ......................................... trong đó ghi công thức hoá học của các ...................................và .................................. trước mỗi công thức hoá học có thể có ...................... để cho ............................ của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1/Khi đốt cháy 6,2kg photphot trong không khí người ta thu được 14,2kg điphotpho pentaoxi(P2O5) a/ Lập phương trình hoá học. b/ Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng c/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng. 2/ Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ có dấu ? trong các sơ đồ phản ứng sau: a/ ? Al(OH)3 ? + 3H2O. b/ 2Al + ? CuSO4 ? + 3Cu. 3/ Nung đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được 5,6 kg canxi oxit CaO và 4,4kg khí cacbonic CO2 . Tính khối lượng đá vôi đem nung (biết CaCO3 chiếm 85% thành phần đá vôi)
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b) 6Fe +6HCl 2FeCl3 + 3H2 c) Cu +2HCl CuCl2 + H2 d) CH4 + 2O2 SO2 + 2H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400’C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc | |
| | | pe_nam_dang_iu New member
Tổng số bài gửi : 2 Points : 27548 Danh vọng : 4 Join date : 14/04/2009
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Tue Apr 14, 2009 8:22 am | |
| Trùi ui....nói bài tập vui mà hem thấy vui j hít dzạ...chóng mặt wá àh.... :cái gì thế ta
đề nghị ko nói chuyện kiểu này nhắc nhở lần 1 Ad cheese | |
| | | biggest_fan Học sinh Hóa
Tổng số bài gửi : 20 Points : 27522 Danh vọng : -3 Join date : 18/04/2009 Age : 29 Đến từ : nhà tui >,<
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Sun Apr 19, 2009 7:24 pm | |
| nhìn thấy một số câu cũng dễ ! | |
| | | tranan New member
Tổng số bài gửi : 1 Points : 26172 Danh vọng : 0 Join date : 11/01/2010
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Mon Jan 11, 2010 4:16 pm | |
| - Ben_hoang95 đã viết:
- 1/ Cho dd HCl tác dụng với 6,4g hỗn hợp bột sắt và bột oxit sắt (FexOy) thấy có 2,24 l Hidro thoát ra ở đktc. Nếu đem 3,2 g hỗn hợp khử bằng Hidro thì có 0,1g nước tạo thành
a) Viết PTHH phản ứng trên. b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
2/ Có 2 cốc A và B đặt trên hai đĩa cân. Cân thăng bằng. Thêm vào cả hai cốc 200(g) dd HCL có chứa 21.9(g) HCL. Lần lượt thêm vào 2 cốc: a) 5,4((g) Mg vào cốc A; 5,4(g) Al vào cốc B. b) 4,05(g) Mg vào cốc A; 4,05(g) Mg vào cốc B Hỏi cân ở vị trí nào trong 2 trường hợp trên?
3/ Hòa thêm 1g vào 100g dung dịch bão hòa ở 20’C thì làm tách ra 1,58g ở dạng muối kết tinh. Tìm CTHH của muối đó? Biết S ở 20’C=35,1g
4/ Cho 18.8g oxit of 1 kim loại hoa' trị 1 tác dụng với nước tạo ra được 22.4g, một chất base tan : a)Xác định công thức hoá học của oxit. b)Chứng tỏ rằng trong dung dịch có chất base tan.
5/ Dùng 0,3 mol H2 khử vừa đủ 16g oxit kim loại có công thức M2On, lượng khối lượng tạo thành cho tác dụng hết dd HCl dư tạo ra muối MClm và 0,2 mol H2. Xác định CTHH của oxit và muối?
6/ Có 30g 1 hỗn hợp gồm 2 kim loại A (hóa trị III) và B ( hóa trị II) chia hỗn hợp thành 2 phần = nhau. Phần 1 cho tác dụng với oxi sau phản ứng thu được 26.2g hỗn hợp 2 oxit phần 2 cho tác dụng với H2SO4 a) thể tích oxi đã dùng là bao nhiêu? b) thể tích = bao nhiêu? (?) c) xác định tên kloai A,B biết tỗng hỗn hợp 2 oxit trên (?), nB=4nA. trong oxit của B, B chiếm 60% mấy chỗ (?)
Đề thi HSG môn Hóa: Đề 1: Câu 1(4 điểm):hãy chỉ rõ câu đúng, câu sai trong những câu sau: A- Số nguyên tử Fe trong 2,8 gam Fe nhiều hơn số nguyên tử Mg có trong 1,4 gam Mg. B- Dung dịch muối ăn là một hỗn hợp. C- 0,5 mol O có khối lượng 8 gam D- 1 nguyên tử Ca có khối lượng 40 gam
Câu 2 (6 điểm): cho các kim loại Al, Fe, Cu và các gốc : OH, NO3, HCO3, SO4, PO4. Hãy viết các công thức base và muối tương ứng rồi gọi tên
Câu 3 (5 điểm): Để khử m(g) Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 a- Viết các PTHH b- Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6 bằng 0,5 Fe:56 ; C:12 ; O:16 ; H:1.
Câu 4(5 điểm): Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 cân ở vị trí thăng bằng. - Cho vào cốc dựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a(g) Sau một thời gian cân vẫn ở vị trí thăng bằng Tính a, biết có các phản ứng sau xảy ra: - CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 +CO2 + H2O - 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 Biết Al:27 ; C:12 ; O:16 ; Ca:40 ; H:1
Đề 2: Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ; b) 2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2HCl CuCl2 + H2 ; d) CH2 + 2O2 SO2 + 2H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 ( CO2 ( + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 ( + H2O c) KMnO4 + ? ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Đề 3: Bài 1: a) Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào? b) Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng hoá học gì ? Giải thích ?
Bài 2: Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được: a) 5,6 lít SO2 b) 11,2 lít SO2 c) 22,4 lít SO2 d) 33,6 lít SO2 Các khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng
Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Bài 4: a) Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó b) Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. hãy xác định kim loại đó
Bài 5: Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M
Bài 6: Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim loại không tan trong HCl dư Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối này.
Đề 4: I- phần trắc nghiệm: (3 điểm) A- Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào ô trống: 1) Những nguyên tử có cùng số ___________ trong hạt nhân đều là _________ cùng loại, thuộc cùng một ___________ hoá học. 2) Các ________ có phân tử là hạt hợp thành, còn ________ là hạt hợp thành của _________ kim loại.
B- Lựa chọn đáp án đúng. 1) Số nguyên tử H có trong 0,5 mol H2O là: A. 3 . 1023 nguyên tử B. 6. 1023 nguyên tử C. 9 . 1023 nguyên tử D. 12 . 1023 nguyên tử
2) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 11+. Hỏi nguyên tử A có bao nhiêu lớp electron ? A. 1 B. 2 C. 3 D.4
3) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tố là X và O, nguyên tố X có hoá trị VI. Tỷ khối của hợp chất với oxi là 2,5. Nguyên tố X là: A. Nitơ B. Phốt pho C. Lưu huỳnh D. Cacbon
4) Trong các công thức hoá học sau, công thức nào sai ? A. Fe3(HPO4)2 B. Fe (H2PO4)2 C. Fe (H2PO4)3 D. Fe2(HPO4)3
5) Đốt cháy 9 (g) sắt trong 22,4 lít khí oxi (đktc) khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng oxit sắt từ sinh ra là: A. 12,2 (g) B. 11,6 (g) C. 10,6 (g) D. 10,2 (g)
6) Oxit axit tương ứng của axit HNO3 là: A. NO2 B. N2O3 C. N2O5 D. NO
II- phần tự luận (17 điểm) 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ? a) KMnO4 __________+__________+_________ b) Fe + H3PO4 _________+__________ c) S + O2 ________ d) Fe2O3 + CO Fe3O4 +__________
2) Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại có hoá trị III ?
3) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
4) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtphopentaoxit. Tính. a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng) ? b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
5) ở nhiệt độ 1000C độ tan của NaNO3 là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi làm nguội 560g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 1000C xuống 200C ?
6) Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỷ lệ khối lượng m1/ m2 ? b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Ben ui,post bài ngắn thui nhá,nhìu wá làm mem ko có hứng thú đọc Thanks vì có đóng góp,nhưng Ben nên chú ý tránh làm người khác chóang nhá! Thân, Ad Cheese. | |
| | | chemist_23 New member
Tổng số bài gửi : 1 Points : 25552 Danh vọng : 0 Join date : 15/05/2010
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Sat May 15, 2010 2:44 pm | |
| các bạn có đề hóc hữu cơ ko? post lên cho mình với. | |
| | | hoang_dao999 New member
Tổng số bài gửi : 1 Points : 25352 Danh vọng : 0 Join date : 24/06/2010
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Thu Jun 24, 2010 3:14 pm | |
| chang vui ji ca, bai tap thi cung de~ nhug ko vui | |
| | | kinlie New member
Tổng số bài gửi : 4 Points : 23502 Danh vọng : 0 Join date : 30/06/2011
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Thu Jun 30, 2011 8:35 pm | |
| ban ấy có lòng như thế dù sao m cũg nên cảm ơn 1 tiếng. cảm ơn ben_hoang95 nha. | |
| | | kinlie New member
Tổng số bài gửi : 4 Points : 23502 Danh vọng : 0 Join date : 30/06/2011
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Thu Jun 30, 2011 9:31 pm | |
| à ,xin hjỏi bài này của lớp mấy vậy? | |
| | | hieuntp271296 New member
Tổng số bài gửi : 1 Points : 23067 Danh vọng : 0 Join date : 24/09/2011
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: Sat Sep 24, 2011 8:27 pm | |
| cho minh hoi bai ni voi
Hon hop A co khoi luong 8,14g gom CuO, Al2O3 va mot oxit sat. Cho H2 du qua A nung nong sau pu thu duoc 1,44 g nuoc. Hoa tan hoan toan A can dung 170ml dd H2SO4 loang 1M duoc dd B. cho B t/d voi dd NaOH du, loc ket tua nung trong khong khi den khoi luong ko doi thu duoc 5,2g chay ran. Xac dinh ct cua oxit sat va tinh khoi luong tung oxit trong A | |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: | |
| |
| | | | Bài ôn tập thi lớp chuyên Hóa: | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| |
|